Ngày đăng tin: 07-04-2022
( Theo quyết định số 5948/QĐ-BYT ngày 30/12/2021)
STT |
CẶP TƯƠNG TÁC |
CƠ CHẾ |
MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC |
HẬU QUẢ |
XỬ TRÍ |
1 |
CITALOPRAM -HALOPERIDOL |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải. 2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
2 |
ITRACONAZOL - QUETIAPIN |
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của quetiapin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của quetiapin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT |
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4). |
3 |
LEVODOPA/ CARBIDOPA - SULPIRID |
Đối kháng tác dụng của nhau |
Chống chỉ định |
Giảm hiệu quả của cả hai thuốc |
Chống chỉ định phối hợp |
4 |
ISOTRETIONIN – DOXYCYCLIN MINOCYCLIN TETRACYCLIN TIGECYCLIN |
Hiệp đồng tăng độc tính |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và rối loạn thị giác)
|
Chống chỉ định phối hợp |
5 |
CIPROFLOXACIN – DOMPERIDON
|
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp. |
6 |
CIPROFLOXACIN – AGOMELATIN (thuốc điều trị trầm cảm) |
Ciprofloxacin ức chế CYP1A2 mạnh làm giảm chuyển hóa của agomelatin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của agomelatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn(đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, kích động, lo lắng, căng thẳng, chóng mặt, tím tái...)
|
Chống chỉ định phối hợp |
7 |
CIPROFLOXACIN – TIZANIDIN (thuốc giãn cơ) |
nt |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của tizanidin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng bất lợi (hạ huyết áp, buồn ngủ, nhịp tim chậm...)
|
Chống chỉ định phối hợp |
8 |
CIPROFLOXACIN – DULOXETIN (điều trị trầm cảm và rối loạn lo âu)
|
nt |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của duloxetin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (buồn ngủ, hôn mê, hội chứng serotonin, co giật, nôn và nhịp tim nhanh...) |
Chống chỉ định phối hợp |
9 |
CIPROFLOXACIN – THIORIDAZIN |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải. 2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn. |
10 |
AMITRIPTYLIN – LINEZOLID (Kháng sinh nhóm oxazolidinone) |
Hiệp đồng tác dụng serotonin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…) |
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và amitriptylin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. 2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
11 |
AMITRIPTYLIN – XANH METHYLEN (dạng tiêm tĩnh mạch) |
Hiệp đồng tác dụng serotonin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…) |
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen đường tiêm tĩnh mạch và sumatriptan. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. 2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
12 |
AMITRIPTYLIN – FURAZOLIDON (điều trị tiêu chảy và viêm ruột do vi khuẩn hoặc nhiễtrùng protozoan) |
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày. |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…) |
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và amitriptylin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. 2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc. |
13 |
CARBAMAZEPIN – PRAZIQUANTEL (thuốc diệt ký sinh trùng) |
Carbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của của praziquantel |
Chống chỉ định |
Giảm nồng độ của praziquantel trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị |
Chống chỉ định phối hợp. |
14 |
CARBAMAZEPIN – RILPIVIRIN (điều trị HIV) |
Carbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của rilpivirin
|
Chống chỉ định |
Giảm nồng độ của rilpivirin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị |
Chống chỉ định phối hợp. |
15 |
CARBAMAZEPIN – VORICONAZOL (triazol tổng hợp có tác dụng chống nấm) |
NT |
Chống chỉ định |
Giảm nồng độ của voriconazol trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị |
Chống chỉ định phối hợp. |
16 |
CARBAMAZEPIN – DACLATASVIR (Điều trị viêm gan C) |
NT |
Chống chỉ định |
Giảm nồng độ của daclatasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị |
Chống chỉ định phối hợp. |
17 |
CARBAMAZEPIN – DELAMANID (thuốc điều trị lao) |
NT |
Chống chỉ định |
Giảm nồng độ của delamanid trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
18 |
CARBAMAZEPIN – GRAZOPREVIR/ ELBASVIR (Điều trị viêm gan C) |
NT |
Chống chỉ định |
Giảm nồng độ grazoprevir/elbasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị |
Chống chỉ định phối hợp.
|
19 |
CARBAMAZEPIN – RANOLAZIN (thuốc chống đau thắt ngực) |
Carbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của Ranolazin
|
Chống chỉ định |
Giảm nồng độ ranolazin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị |
Chống chỉ định phối hợp. |
20 |
CARBAMAZEPIN – ARTEMETHER/ LUMEFANTRIN (thuốc chống sốt rét)
|
NT |
Chống chỉ định |
Giảm nồng độ của artemether/lumefantrin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị. |
Chống chỉ định phối hợp. |
21 |
CARBAMAZEPIN – LINEZOLID (Kháng sinh nhóm oxazolidinone) |
Hiệp đồng tác dụng serotonin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…) |
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và carbamazepin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. 2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
22 |
CARBAMAZEPIN – XANH METHYLEN (tiêm tĩnh mạch) |
Hiệp đồng tác dụng serotonin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…) |
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen đường tiêm tĩnh mạch và carbamazepin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. 2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
23 |
CARBAMAZEPIN – FURAZOLIDON (điều trị tiêu chảy) |
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày. |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…) |
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và carbamazepin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. 2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc. |
24 |
ITRACONAZOL – DABIGATRAN (thuốc chống đông máu) |
Itraconazol ức chế P-gp làm giảm thải trừ dabigatran khỏi cơ thể |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ dabigatran trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết |
Chống chỉ định phối hợp |
25 |
ITRACONAZOL – DIHYDROERGOTAMIN (thuốc chống đau nửa đầu) |
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống chỉ định phối hợp |
26 |
ITRACONAZOL – DOMPERIDON |
NT |
NT |
Tăng nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống chỉ định phối hợp |
27 |
ITRACONAZOL – ERGOMETRIN (kích thích tử cung)
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ergometrin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…) |
Chống chỉ định phối hợp |
28 |
ITRACONAZOL – ERGOTAMIN (chống đau nửa đầu) |
NT |
NT |
Tăng nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…) |
Chống chỉ định phối hợp |
29 |
ITRACONAZOL – EVEROLIMUS (thuốc chống ung thư và tác động hệ miễn dịch) |
Itraconazol ức chế mạnh CP3A4 làm giảm chuyển hóa của everolimus ở gan, đồng thời, ức chế P-gp làm giảm thải trừ everolimus khỏi cơ thể.
|
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ everolimus trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi liên quan đến ức chế miễn dịch |
Chống chỉ định phối hợp |
30 |
ITRACONAZOL – FELODIPIN |
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của felodipin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng |
Chống chỉ định phối hợp. 1. Chỉ bắt đầu sử dụng felodipin sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần HOẶC 2. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
31 |
ITRACONAZOL – IRINOTECAN (điều trị U.thư đại tràng và trực tràng) |
Itraconazol ức chế CYP3A4 và ức chế UGT1A1 (enzym xúc tác phản ứng glucuronid hóa) làm giảm chuyển hóa của SN-38 (chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan) |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (tiêu chảy, giảm bạch cầu trung tính...) |
Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng irinotecan sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần. |
32 |
ITRACONAZOL – LOVASTATIN SIMVASTATIN |
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp |
Chống chỉ định phối hợp.
1. Chỉ bắt đầu sử dụng lovastatin sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần HOẶC 2. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4) HOẶC - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất statin khác (ngoại trừ simvastatin), thận trọng khi phối hợp với atorvastatin.
|
33 |
ITRACONAZOL – METHYLERGOMETRIN (điều trị xuất huyết sau sinh) |
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của methylergometrin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…) |
Chống chỉ định phối hợp |
34 |
ITRACONAZOL – IVABRADIN
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim |
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4). |
35 |
ITRACONAZOL – TICAGRELOR (chống kết tập tiểu cầu) |
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ticagrelor |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của ticagrelor trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết |
Chống chỉ định phối hợp. 1. Chỉ bắt đầu sử dụng ticagrelor sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần HOẶC 2. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4). |
36 |
ITRACONAZOL – RANOLAZIN (điều trị đau thắt ngực) |
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ranolazin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ ranolazin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT |
Chống chỉ định phối hợp. 1. Chỉ bắt đầu sử dụng ranolazin sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần HOẶC 2. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4). |
37 |
ITRACONAZOL – TOLVAPTAN (thuốc lợi tiểu) |
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của tolvaptan |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ tolvaptan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (tăng nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát nước, giảm thể tích tuần hoàn...) |
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4). |
38 |
ITRACONAZOL – LERCANIDIDIPIN |
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lercanidipin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng |
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
39 |
ITRACONAZOL – VARDENAFIL (thuốc điều trị cương dương) |
Itraconazol ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của vardenafil |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ vardenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT |
Chống chỉ định phối hợp |
40 |
ITRACONAZOL – ERGOVORIN
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ergovorin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của ergovorin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…) |
Chống chỉ định phối hợp
|
41 |
ITRACONAZOL – METHYLERGOVORIN |
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của methylergovorin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của methylergovorin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống chỉ định phối hợp |
42 |
ITRACONAZOL – COLCHICIN |
Itraconazol ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin. |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong). |
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin. |
43 |
CAPTOPRIL – ALISKIREN (điều trị tăng huyết áp nguyên phát)
|
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp |
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60 ml/ph/1,73 m²). 2. Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân. |
44 |
CAPTOPRIL /SACUBITRIL – VALSARTAN
|
Tăng tích lũy bradykinin gây phù mạch |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ phù mạch |
Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan sau khi ngừng captopril ít nhất 36 giờ.
|
45 |
CELECOXIB – KETOROLAC |
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác |
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu. |
46 |
ROXITHROMYCIN – DIHYDROERGOTAMIN/ERGOTAMIN (điều trị đau nửa đầu) |
Roxithromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin, ergotamin |
Chống chỉ định |
Tăng nồng độ của dihydroergotamin/ ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…) |
Chống chỉ định phối hợp |
47 |
ROXITHROMYCIN – METHYLERGOMETRIN/ERGOMETRIN/ METHYLERGOVORIN/ERGOVORIN (kích thích tử cung) |
NT |
NT |
NT |
NT |
48 |
ROXITHROMYCIN – DOMPERIDON |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
NT |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
NT |
49 |
ROXITHROMYCIN – COLCHICIN |
Roxithromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của colchicin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong). |
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin. |
50 |
CITALOPRAM - DOMPERIDON |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
Chống chỉ định phối hợp. |
51 |
CITALOPRAM – AMINODARON |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải. 2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
52 |
CITALOPRAM – LINEZOLID |
Hiệp đồng tác dụng serotonin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…) |
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và citalopram. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. 2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
53 |
CITALOPRAM – XANH METHYLEN (tiêm tĩnh mạch) |
Hiệp đồng tác dụng serotonin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…) |
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen đường tiêm tĩnh mạch và carbamazepin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. 2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc. |
54
|
CITALOPRAM – THIORIDAZIN MOXIOFLOXACIN SPAROFLOXACIN CLORPROMAZIN FLUCONAZOL SOTALOL |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải. 2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn. |
55 |
CITALOPRAM – FURAZOLIDON |
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày. |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…) |
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và citalopram. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. 2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
56 |
HALOPERIDOL – DOMPERIDON
|
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
Chống chỉ định phối hợp. |
57 |
HALOPERIDOL – AMINODARON AZITROMYCIN CLARYTROMYCIN CLORPROMAZIN ESCITALOPRAM FLUCONAZOL THIORIDAZIN MOXIOFLOXACIN SOTALOL LEVOFLOXACIN SPAROFLOXACIN PIPERAQUIN/DIHYDROARTEMISININ PIPERAQUIN/ ARTENIMOL |
Hiệp đồng tăng tác dụng |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh |
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải. 2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn. |
Tin liên quan