Ảnh bìa

Trang chủ / Sử dụng thuốc / SỬ DỤNG KHÁNG SINH AN TOÀN – HỢP LÝ

Ngày đăng tin: 14-07-2021

SỬ DỤNG KHÁNG SINH AN TOÀN – HỢP LÝ

Nội dung: —  Nguyên tắc dùng kháng sinh —  Các kháng sinh sử dụng trong đơn vị —  Sử dụng kháng sinh an toàn, hợp lý

I/Nguyên tắc dùng kháng sinh

    1. Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn. Chỉ có thầy thuốc điều trị dựa vào kinh nghiệm chữa bệnh, dựa vào xét nghiệm, làm kháng sinh đồ mới xác định được có nhiễm khuẩn hay không?

      2. Phải chọn đúng loại kháng sinh Nếu chọn dùng kháng sinh không đúng loại bệnh thuốc sẽ không có hiệu quả

      3. Phải có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh. Ðặc biệt đối với các phụ nữ có thai, người già, người bị suy gan, suy thận, chỉ có thầy thuốc điều trị mới có đủ thẩm quyền cho sử dụng kháng sinh

      4. Phải dùng kháng sinh đúng liều đúng cách.

     5. Phải dùng kháng sinh đủ thời gian. Tùy theo loại bệnh và tình trạng bệnh thời gian dùng kháng sinh có khi dài khi ngắn nhưng thông thường là không dưới 5 ngày

      6. Chỉ phối hợp nhiều loại kháng sinh khi thật cần thiết

     7. Phòng ngừa bằng thuốc kháng sinh phải thật hợp lý. Chỉ có những trường hợp đặc biệt thầy thuốc mới cho dùng thuốc kháng sinh gọi là phòng ngừa. Thí dụ, dùng kháng sinh phòng ngừa trong phẫu thuật do nguy cơ nhiễm khuẩn hậu phẫu. Hoặc người bị viêm nội mạc tim đã chữa khỏi vẫn phải dùng kháng sinh để ngừa tái nhiễm

 II/ Các kháng sinh sử dụng trong đơn vị

TÊN HOẠT CHẤT

CHỈ ĐỊNH

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

TÁC DỤNG PHỤ

CEFIXIM 200 MG

(Viên nang cứng)

Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Escherichia Coli và Proteus Mirabilis: viêm thận và bể thận cấp tính, viêm bàng quang cấp tính.

- Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella), Catarrhalis và S.Pyogenes.

- Viêm họng và viêm amidan gây ra bởi S.Pyogenes.

- Viêm phế quản cấp và các đợt cấp của viêm phế quản mãn gây ra bởi Streptoccocus Pneumoniae và Haemophilus influenzae.

- Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.

 

- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicilin.

 

- Thường gặp rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng: ỉa chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải dừng thuốc.

- Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.

- Quá mẫn: ban đỏ, mề đay, sốt do thuốc.

 

CEFIXIME 100 MG

(bột pha hỗn dịch uống)

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số ít trường hợp do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.

- Viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.

- Viêm tai giữa do Haemophylus influenzae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Moraxella catarrhalis

- Viêm họng và viêm amidan gây ra bởi S.Pyogenes.

- Viêm phế quản cấp và các đợt cấp của viêm phế quản mãn gây ra bởi Streptoccocus Pneumoniae và Haemophilus influenzae.

- Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.

- Thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc).

- Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả chủng kháng ampicillin)

 

- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicilin.

 

- Thường gặp rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng: ỉa chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải dừng thuốc.

- Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.

- Quá mẫn: ban đỏ, mề đay, sốt do thuốc.

 

CEFUROXIM 500 MG

Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

+ Viêm tai giữa do S.pneumoniae Haemophylus influenzae M. catarrhalis kể cả các chủng tiết beta – lactamase hay do S.pyogenes.

+ Viêm xoang cấp do vi khuẩn

+ Viêm amidan (do S. pneumoniae, H.influenzae).

+ Viêm họng cấp (do S. pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm A).

+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. pneumoniae, H.influenzae).

+ Viêm phổi mắc tại cộng đồng

Tuy nhiên, Cefuroxim chỉ là thuốc lựa chọn thay thế để điều trị những nhiễm khuẩn này, khi mà amoxicillin hay amoxicillin kết hợp với acid clavulanic không có hiệu quả hoặc có chống chỉ định.

- Điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng do các chủng nhạy cảm Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh beta lactam) hoặc Streptococcus pyogenes gây ra.

- Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.

 

- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, tiền sử dị ứng với bất kì beta lactam nào.

Tiêu hóa: tiêu chảy

- Da: ban da dạng sần

 

Amoxicilin 500mg/ Acid clavulanic 125 mg

Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
– Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.

 

- Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin).
- Những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin.

- Thường gặp: Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, nôn), da (ngoại ban, ngứa)

- Ít gặp: máu (tăng bạch cầu ưa eosin), gan (viêm gan và vàng da ứ mật,..)

 

 

GENTAMICIN 80 mg/ 2ml

- Gentamicin được chỉ định phối hợp với các kháng sinh khác (beta–lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp),nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, viêm nội tâm mạc,nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi; nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét; nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm phúc mạc), các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (viêm bể thận cấp).

- Gentamicin cũng dùng điều trị nhiễm khuẩn khi mổ và trong điều trị ở người bị suy giảm miễn dịch, người bệnh trong đơn nguyên chăm sóc tăng cường…

- Có thể dùng gentamicin cùng các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị.

· - Mẫn cảm thành phần của thuốc.

· - Nhược cơ

· - Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng đến cả ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).

 

 

III. SỬ DỤNG KHÁNG SINH AN TOÀN HỢP LÝ

Sự lựa chọn thuốc, liều, khoảng thời gian điều trị tối ưu, theo phác đồ điều trị nhằm đem lại hiệu quả lâm sàng và ngăn ngừa triệt để nhiễm khuẩn, giảm thiểu tối đa độc tính trên bệnh nhân và giảm thiểu sự kháng thuốc về sau.

 1. Liều dùng và khoảng cách dùng thuốc:

 

TÊN HOẠT CHẤT

LIỀU DÙNG

KHOẢNG CÁCH DÙNG

CEFIXIM 200 MG

(Viên nang cứng)

 

CEFIXIME 100 MG

 

Người lớn:

+ Liều dùng 400 mg/ ngày /1 lần/ 2 lần cách nhau 12 giờ

+ Điều trị lậu không biến chứng: dùng liều duy nhất 400 mg. Có thể phối hợp thêm một kháng sinh khác có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng.

+ Với lậu lan tỏa đã được điều trị khởi đầu bằng tiêm Ceftriaxon, Cefotaxim, Ceftizoxim hoặc Spectinomycin. Sau đó dùng 400 mg cefixim,

2 lần/ngày, trong 7 ngày.

Trẻ em:

+ Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50 kg: dùng liều như người lớn.

+ Trẻ em > 6 tháng – 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 50kg: dùng 8 mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.

Liều dùng với bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin

Liều dùng

> 60 ml / phút

Không cần điều chỉnh

21 – 60 ml / phút

300 mg / ngày

< 20 ml / phút

200 mg / ngày

 

 

Cefuroxim 500 mg

 

 

Nên uống cùng bữa ăn để tăng sinh khả dụng.

Người lớn và trẻ em > 13 tuổi

 

Nhiễm khuẩn

Liều dùng

Thời hạn trị liệu(Ngày)

Viêm xoang hàm trên cấp

(thể nhẹ đến trung bình)

500mg mỗi 12 giờ

10

Viêm họng cấp/viêm amiđan

(thể nhẹ đến trung bình)

500mg mỗi 12 giờ

10

Đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mạn tính

(thể nhẹ đến trung bình)

500mg mỗi 12 giờ

10 (a)

Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp

500mg mỗi 12 giờ

5 -10

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú. (b)

500mg mỗi 12 giờ

10 -14

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng

500mg mỗi 12 giờ

10

Bệnh lậu không biến chứng

1000mg

Đơn liều

Bệnh Lyme sớm (migrans ban đỏ)

500mg mỗi 12 giờ

20

Lưu ý:

(a) Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil dùng ít hơn 10 ngày ở bệnh nhân trong đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mạn tính chưa được thiết lập.

(b) Khi điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng theo kinh nghiệm chưa có kết quả của kháng sinh đồ, cefuroxim phải được dùng phối hợp với các kháng sinh khác.

Khi nghiền, viên thuốc có vị đắng dai và mạnh. Vì vậy, bệnh nhân không thể nuốt cả viên thuốc nên dùng dạng hỗn dịch uống.

Liều dùng ở bệnh nhân người lớn suy chức năng thận:

Độ thanh thải creatinin

Liều dùng khuyến cáo

30

Không điều chỉnh liều

10 đến < 30

Một liều bình thường cho mỗi 24 giờ

< 10 (không chạy thận nhân tạo)

Một liều bình thường cho mỗi 48 giờ

Chạy thận nhân tạo

Một liều bình thường duy nhất nên dùng vào cuối đợt thẩm tích.

 

Amoxicilin 500mg/ Acid clavulanic 125 mg

 

 

- Người lớn và trẻ em > 40 kg: Uống 1 viên cách 12 giờ / lần

+ Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp:

Uống 1 viên cách 8 giờ / lần

- Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin < = 30ml/phút.

- Không được dùng thuốc cho trẻ em < 40 kg cân nặng.

- Liều dùng cho người suy thận (tính theo hàm lượng amoxicilin):

 

Độ thanh thải creatinin

Liều dùng

Người lớn

> 30 ml/phút

Không cần điều chỉnh liều

Từ 10 đến 30 ml/phút

250 – 500 mg cách 12 giờ / lần

< 10 ml / phút

250 – 500 mg cách 24 giờ / lần

Thẩm phân máu

250 – 500 mg cách 24 giờ / lần, cho uống trong và sau khi thẩm phân.

Trẻ em (trên 30 tháng tuổi)

> 30 ml / phút

Không cần điều chỉnh liều

Từ 10 đến 30 ml/phút

Tối đa 15 mg/kg/lần, 2 lần/ngày

< 10 ml / phút

Tối đa 15 mg/kg/ngày

Thẩm phân máu

15 mg/kg/ngày và 15 mg/kg bổ sung trong và sau khi thẩm phân.

* Cách dùng: Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Điều trị không vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Gentamicin

80 mg / 2 ml

Thường dùng tiêm bắp. Không dùng tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da. Khi không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Trường hợp này, pha gentamycin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 cho 1 mg gentamycin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 – 60 phút. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.

Liều lượng phải điều chỉnh tùy theo tình trạng và tuổi tác người bệnh.

Ở người bệnh có chức năng thận bình thường:

Người lớn: 3mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần tiêm bắp.

Trẻ em: 3mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp (1 mg/kg/lần, 8 giờ/ lần).

Người bệnh suy thận: cần phải điều chỉnh liều, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình, đồng thời phải kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh (nếu điều kiện cho phép).

Cách điều chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh:

Có thể giữ liều duy nhất 1 mg/kg và kéo dài khoảng cách giữa các lần tiêm. Khoảng cách giũa 2 lần tiêm = trị số creatinin huyết thanh (mg/lít) x 0,8.

Hoặc có thể giữ khoảng cách giữa 2 lần tiêm là 8 giờ, nhưng giảm liều dùng. Trong trường hợp này, sau khi tiêm 1 liều nạp là 1 mg/kg, cứ 8 giờ sau lại dùng 1 liều đã giảm bằng cách chia liều nạp cho một phần 10 (1/10) của trị số creatinin huyết thanh (mg/lít)

Cách điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin nội sinh:

Dùng liều khởi đầu là 1 mg/kg

Các liều tiếp theo được tiêm cứ 8 giờ một lần, và tính theo công thức:

 

Giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh

 

1 mg/kg x

 

Giá trị bình thường của độ thanh thải creatinin (100)

 

 

 

 

Các giá trị của độ thanh thải creatinin được biểu thị bằng ml/phút.

Trường hợp thẩm tách máu định kỳ: tiêm tĩnh mạch chậm liều khởi đầu 1 mg/kg vào cuối buổi thẩm tách máu.

Trường hợp thẩm tách phúc mạc: liều khởi đầu 1 mg/kg tiêm bắp. Trong khi thẩm tách, các lượng bị mất được bù bằng cách thêm

5 – 10 mg gentamicin cho 1 lít dịch thẩm tách.

 

 

 2. Theo phác đồ điều trị:

Đục thuỷ tinh thể:

 

Kháng sinh toàn thân:

Gentamycin 80 mg tiêm bắp x 1 lần/ngày, phối hợp với Ciprofloxacin 500 mg 1 v x 2 lần/ngày hoặc Cefixim 200 mg x 2-3 lần/ngày x 02 tuần, uống hoặc Klamentin 625 mg 1 v x 2 lần/ngày

Mộng thịt:

 

Kháng sinh toàn thân:

Gentamycin 80 mg tiêm bắp x 1 lần/ngày, phối hợp với uống Ciprofloxacin 500 mg 1 v x 2 lần/ngày hoặc Cefixim 200 mg 1 v x 2 lần/ngày hoặc Klamentin 625 mg 1 v x 2 lần/ngày

Bệnh chốc, viêm nang lông

Amoxicilin 500mg/ Acid clavulanic 125 mg (Thời gian dùng kháng sinh: 5-7 ngày)

Người lớn: 875/125mg x2 lần/ ngày

Trẻ em: 25 mg/kg/ngày chia hai lần

 

Nhọt

Amoxillin phối hợp với axítclavulanic

Trẻ em:
80mg/kg/ngày chia ba lần, uống ngay khi ăn.

Người lớn:

1,5-2 g/ngày chia ba lần, uống ngay khi ăn.
 

Bệnh mụn trứng cá

Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2,3

 

Bệnh lậu

Lậu cấp (lậu không biến chứng) Cefixim uống 400mg liều duy nhất

 

Bệnh da nghề nghiệp

Cefuroxim (viên 250 mg, 500 mg, ngày uống 2 lần). Có thể sử dụng phối hợp kháng sinh hoặc kháng sinh khác tùy vào điều kiện mỗi địa phương.

 (Tài liệu tham khảo: tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, phác đồ điều trị của đơn vị, BYT)

Giao diện điện thoại không hỗ trợ trình xem trước văn bản. Vui lòng tải về file văn bản Download file văn bản.

Tin liên quan

Sử dụng thuốc an toàn và đúng cách 15-07-2021
ITRACONAZOL VÀ NHỮNG TƯƠNG TÁC 15-07-2021
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 14-07-2021
SỬ DỤNG KHÁNG SINH AN TOÀN – HỢP LÝ 14-07-2021
Bảng dị ứng chéo Kháng sinh 14-07-2021
THÔNG TIN MỚI NHẤT

VĂN BẢN MỚI
ĐĂNG NHẬP
LIÊN KẾT WEBSITE
BÌNH CHỌN
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Hôm nay: 110
Trong tuần: 4415
Trong tháng: 33951
Tất cả: 1019594