1) CARDILOPIN (AMLODIPINE 5 MG): nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 6-12 giờ
- Tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh.
- Khởi đầu với liều bình thường là: 2,5 - 5 mg/lần/ngày.
- Liều có thể tăng dần, cách nhau từ 7 - 14 ngày cho đến 10 mg/lần/ngày.
- Trên bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn (2,5 mg/lần/ngày).
- Trẻ em ≥ 6 tuổi: Liều thông thường có hiệu quả là 2,5 - 5 mg/lần/ ngày. Chưa xác định được an toàn và hiệu quả với liều vượt quá 5 mg/ngày
* Chống chỉ định:
+ Quá mẫn thành phần của thuốc
+ Trẻ em (do có ít kinh nghiệm trên lâm sàng).
+ Đau thắt ngực không ổn định.
+ Hẹp động mạch chủ có biểu hiện lâm sàng
+ Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai, dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ
+ Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ, không nên sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú
2) LOSARTAN (Losartan kali 50 mg): nồng độ đỉnh trung bình của Losartan đạt trong vòng 1 giờ, và chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3 – 4 giờ.
- Liều khởi đầu của losartan thường dùng cho người lớn là 50 mg mỗi ngày; có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn (thí dụ 25 mg mỗi ngày) cho người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch, kể cả người đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc suy gan.
- Liều duy trì thông thường là 25 - 100 mg, uống một lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày. Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.
- Nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng, thì cách 1 - 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp
- Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực
- Có thể dùng losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác
- Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết
- Trẻ em trên 6 tuổi: Liều khởi đầu 0,7 mg/kg/lần/ngày, liều tối đa 50 mg/lần/ngày
- Điều trị suy tim: Bệnh nhân trên 60 tuổi, liều khởi đầu 12,5 mg/lần/ngày. Nếu chưa thấy đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần đến liều duy trì 50 mg/lần/ngày
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường: 50 mg/lần/ngày có thể tăng đến 100 mg/lần/ngày tùy theo huyết áp.
* Chống chỉ định: Mang thai, suy gan nặng. Suy thận: Creatinin máu ³ 250 mmol/lít hoặc kali huyết ³ 5 mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin £ 30 ml/phút.
3) ENALAPRIL 5 MG:
- Điều trị tăng huyết áp: khởi đầu: 2,5 – 5 mg/ngày, liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
- Nếu bệnh nhân đang điều trị thuốc lợi tiểu, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril
- Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
+ Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày
+ Liều duy trì: 20 mg/ngày, chia 1 hoặc 2 lần
- Chống chỉ định:
+ Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
+ Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người có thận đơn độc (một thận).
+ Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
+ Hạ huyết áp có trước.
4) BISOPLUS HCT 5/12,5 (Bisoprolol fumarate 5mg, Hydrochlorothiazide 12,5mg): nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 2 – 4 giờ.
- Người lớn: liều thường dùng là 1 viên / ngày, khi cần thiết liều có thể được tăng lên 2 viên / ngày.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: nên giảm liều
- Chống chỉ định:
+ Bệnh nhân suy tim chưa được điều trị hoặc suy tim mất bù, sốc tim, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2 hoặc 3, nhịp tim chậm rõ rệt (nhịp tim < 60 nhịp/phút), nhồi máu cơ tim cấp, hen suyễn nặng, suy thận hoặc suy gan nặng, bệnh Addison.
+ Bệnh nhân quá mẫn với bisoprolol hoặc thiazid hoặc sulphonamid hay với bất kì thành phần nào của thuốc.
5) CAPTOPRIL 25 MG (nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống 1 giờ)
- Tăng huyết áp:
+ Liều thường dùng: 25 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25 mg/lần, 2 lần/ngày đến 12,5 mg/lần, 3 lần/ngày) cũng có thể có hiệu quả, đặc biệt ở người đang dùng thuốc lợi tiểu.
+ Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 - 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg/lần, ngày uống 2 hoặc 3 lần. Thường không cần thiết vượt quá 150 mg/ngày. Lúc đó, có thể cho thêm thuốc lợi tiểu thiazid liều thấp (thí dụ 15 mg hydroclorothiazid mỗi ngày).
- Cơn tăng huyết áp:(Huyết áp tăng nhanh, tăng huyết áp ác tính)
+ Ở người lớn: Mục đích đầu tiên là giảm huyết áp động mạch trung bình không quá 25% trong vài phút tới 1 giờ, tiếp theo giảm thêm nếu ổn định ở 160/100 tới 110 mmHg trong 2 - 6 giờ sau, tránh giảm huyết áp quá mức có thể gây thiếu máu cục bộ ở thận, não hoặc động mạch vành.
+ Liều: 25 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều cách nhau 24 giờ hoặc sớm hơn, cho tới đạt được huyết áp tối ưu hoặc tới liều 450 mg/ngày. Có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu furosermid.
- Đối với suy thận:
Hệ số thanh thải
Creatinin ml/phút/m
|
Liều ban đầu
Mg/ ngày
|
Nếu chưa đạt tác dụng
sau 2 tuần
|
< 50
|
12,5 mg x3
|
25 mg x 3
|
< 20
|
6,25 mg x 3
|
12,5 mg x3
|
* Chống chỉ định:
+ Tiền sử phù mạch, mẫn cảm với thuốc, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
+ Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất
+ Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng
+ Sử dụng captopril hoặc các chất ức chế ACE khác trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây thương tổn thai nhi hay trẻ sơ sinh (hạ huyết áp, giảm sản xương sọ, suy thận, tử vong). Ít nước ối, dị dạng sọ mặt, giảm sản phổi, sinh non, thai già tháng, còn ống động mạch có thể xảy ra. Vì vậy, không được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.
+ Captopril bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 1%), gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, phải tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ
|